JABZ7SHOP : Web Selling Things With Cheap Price : https://jabz7shop.blogspot.com/ : Go To My Shop Online Now
Bài đăng

Tổng hợp các trường Đại học và Học viện xét học bạ THPT

46 min read

 Lại một mùa tuyển sinh Đại học nữa lại đến. Bên cạnh phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT thì trong những năm gần đây, xét tuyển học bạ cũng là một phương thức xét tuyển phổ biến ở các trường Đại học, Cao đẳng và Học viện tại Việt Nam.

Trong bài viết này, VTC Academy sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về hình thức xét tuyển học bạ và danh sách các trường áp dụng phương thức tuyển sinh này trong năm 2022.

Nội dung bài viết

Xét học bạ là gì?

Xét tuyển học bạ là hình thức tuyển sinh dùng kết quả trong ba năm học THPT để làm cơ sở xét tuyển. Tùy theo yêu cầu của từng trường, điểm xét tuyển có thể là điểm trung bình lớp 12, điểm trung bình theo tổ hợp môn xét tuyển hoặc điểm trung bình cả 3 năm học.

cac-truong-xet-tuyen-hoc-ba

Phương thức này được nhiều phụ huynh và học sinh lựa chọn vì các ưu điểm sau đây:

  • Tăng cơ hội trúng tuyển Đại học: Hiện nay, hầu hết các trường Đại học sử dụng nhiều hình thức xét tuyển, không chỉ đơn thuần là tuyển sinh thông qua kỳ thi THPT quốc gia. Nhiều phương thức khác nhau tạo nhiều cơ hội xét tuyển và trúng tuyển hơn cho các bạn học sinh.
  • Giảm áp lực thi cử: Khi đối diện với kỳ thi THPT quốc gia, nhiều bạn học sinh cảm thấy áp lực vì đây là kỳ thi quyết định cho tương lai. Vì học tài thi phận, cho nên có nhiều trường hợp các bạn học tốt nhưng kết quả thi thì không mấy khả quan. Do đó, khi tham gia xét tuyển học bạ, các bạn có thể dễ dàng chứng minh thực lực của mình xuyên suốt 3 năm học với các môn học sở trường.
  • Cơ hội nhận được học bổng cao: Ở nhiều trường, nếu học sinh có một học bạ đẹp với số điểm ấn tượng thì bạn đó sẽ có cơ hội nhận được học bổng dễ dàng hơn so với thi THPT quốc gia.

Đọc thêm bài viết: Vì sao Metaverse trở thành “cơn sốt” mới của thế giới công nghệ?

Phân biệt hình thức xét tuyển học bạ và xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia

Đây là 2 phương thức xét tuyển hoàn toàn khác nhau và độc lập. Thí sinh có thể vừa đăng ký xét hồ sơ học bạ, vừa dùng điểm thi THPT để xét tuyển Đại học.

phan-biet-xet-tuyen-dai-hoc

Thí sinh dù không đậu trường X bằng hình thức xét tuyển học bạ nhưng vẫn có khả năng đậu với kết quả thi THPT quốc gia. Giống như đăng ký các nguyện vọng khi thi THPT quốc gia, thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển học bạ ở nhiều trường khác nhau.

Một thí sinh có thể đồng thời đậu vào nhiều trường bằng cả 2 phương thức. Tuy nhiên, nếu bạn đã nộp cho trường hồ sơ và xác nhận nhập học thì sẽ không được tiếp tục tham gia xét tuyển nữa.

Ngoài ra, cần lưu ý là dù bạn nhận được kết quả trúng tuyển bằng phương thức xét học bạ trước khi kì thi THPT quốc gia diễn ra thì bạn vẫn phải tham gia vì kết quả không có giá trị nếu bạn trượt tốt nghiệp THPT.

Cần lưu ý gì khi đăng ký xét tuyển bằng phương thức xét học bạ?

nhung-dieu-can-luu-y

  • Dù hình thức xét tuyển nào thì học sinh vẫn phải đảm bảo điều kiện là đậu tốt nghiệp THPT.
  • Hình thức xét tuyển học bạ không giới hạn số lượng ngành và trường đăng ký xét tuyển. Vì vậy, học sinh có thể nộp hồ sơ vào nhiều nơi mình mong muốn.
  • Như đề cập ở trên, xét tuyển bằng điểm thi THPT quốc gia và xét tuyển học bạ là hai phương thức hoàn toàn độc lập. Vì vậy, các sĩ tử có thể đăng ký xét tuyển bằng cả 2 phương thức cùng một lúc.
  • Từng trường sẽ có quy định và cách thức xét tuyển học bạ riêng. Học sinh phải tìm hiểu kĩ yêu cầu hồ sơ và thời gian xét tuyển để đăng ký cho đúng.
  • Để nắm chắc cơ hội trúng tuyển, tiết kiệm thời gian và chi phí, học sinh nên hiểu rõ kết quả học tập cấp 3 của mình để chọn trường ĐH phù hợp.
  • Học sinh nên kiểm tra kỹ hồ sơ xét học bạ lại nhiều lần trước khi nộp. Bởi nếu thiếu giấy tờ hay thông tin, hồ sơ của bạn sẽ có khả năng cao là bị loại. Điều đáng tiếc ở đây là bạn sẽ bị loại thẳng mà không được thông báo là thiếu sót hồ sơ để bổ sung thêm.

Đọc thêm bài viết: Dẫn lối 2k4 thâm nhập thế giới ngành Trí tuệ nhân tạo

Danh sách các trường đại học xét tuyển học bạ THPT 2022

Các trường ở miền Bắc

STTTên trườngPhương thức xét tuyển học bạ
1Đại học Thương MạiXét tuyển kết quả học tập bậc THPT theo từng tổ hợp môn xét tuyển.
2Đại học Ngoại ThươngXét tuyển kết quả học tập cấp 3 dành cho 3 nhóm đối tượng chính:

  • Học sinh tham gia cuộc thi học sinh giỏi quốc gia (hoặc cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc gia với lĩnh vực liên quan với tổ hợp môn xét tuyển của trường);
  • Học sinh đạt giải (Nhất, Nhì, Ba) trong cuộc thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12;
  • Học sinh học lớp chuyên trong các trường THPT trọng điểm quốc gia hoặc THPT chuyên.
3Đại học Công nghệ Giao thông Vận tảiXét tuyển điểm các môn năm lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển
Tổng điểm môn xét tuyển ≥ 18 điểm
4Đại học Hòa BìnhThí sinh được đăng ký xét tuyển theo 03 cách sau:

  • Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn xét tuyển trong 3 học kỳ (hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập điểm trung bình cộng năm lớp 12.
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
5Đại học Tài Chính – Quản Trị Kinh DoanhXét tuyển bằng kết quả 3 năm học tập THPT.
6Đại học Dược Hà Nội
  • Học sinh đạt học lực giỏi 3 năm và có chứng chỉ ACT hoặc SAT.
  • Học sinh là học sinh lớp chuyên Toán, Hóa học, Sinh học hoặc Vật lý của Trường THPT năng khiếu hoặc Trường THPT trọng điểm quốc gia hoặc THPT chuyên.
7Đại học Công nghiệp Hà NộiXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (Học bạ) với tổng chỉ tiêu dự kiến là 15%.
8Đại học PhenikaaXét tuyển theo tổ hợp môn xét tuyển với đạt mức điểm theo quy định như sau:

  • Khối ngành Dược học và Điều dưỡng: Thí sinh đăng ký xét tuyển 2 ngành ngày phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định chung của Bộ GD&ĐT
  • Khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ (trừ ngành Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo, Khoa học máy tính, Vật lý tài năng): ≥ 21 điểm
  • Khối ngành Kinh tế – Kinh doanh, Khoa học xã hội: ≥20 điểm.
  • Đối với nhóm ngành ngôn ngữ phải xét thêm điều kiện điểm trung bình môn ngoại ngữ tương ứng: điểm trung bình môn ≥ 6,5 điểm.
9Đại học Khoa học Công nghệ Hà NộiĐiểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin trong hai năm học lớp 11 và 12 ≥ 6.5 điểm.
10Đại học Kinh tế kỹ thuật Công nghiệpXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
11Đại học Thủy LợiXét tuyển dựa vào tổng điểm trung bình THPT của các môn trong tổ hợp xét tuyển.
12Đại học Tài Chính Kế ToánCó 2 cách đăng ký xét tuyển, bao gồm:

  • Xét tuyển bằng kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển: ≥ 18 điểm.
  • Xét tuyển bằng kết quả học tập trong 5 học kỳ (trừ học kỳ 2 năm lớp 12): ≥ 18 điểm.
13Đại học FPTHọc sinh đăng ký xét tuyển phải nằm trong Top 40 theo học bạ THPT năm 2022 (chứng nhận thực hiện trên trang School Rank).
14Đại học Nguyễn TrãiXét tuyển bằng kết quả học tập năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển
Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT theo tổ hợp môn xét tuyển trong 3 học kỳ (hai học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12).
Hạnh kiểm năm lớp 12 đạt Khá trở lên
Tổng điểm tham gia xét tuyển ≥ 18 điểm.
15Đại học Điện lựcXét tuyển bằng kết quả học tập theo tổ hợp môn xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo công thức:
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có).
16Đại học Y tế Công cộngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Xét tuyển bằng kết quả học tập theo tổ hợp môn xét tuyển của 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) theo công thức:
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có).
17Học viện Chính sách và Phát triểnThí sinh đăng ký xét tuyển phải là học sinh thuộc các trường chuyên trong nước và có điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 7.5 điểm.
18Đại học Nông Lâm Bắc GiangXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT theo 2 hình thức:
Điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) ≥ 6 điểm.
Điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 ≥ 23 điểm (toán nhân 2).
19Đại học Công nghệ Đông ÁXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
20Đại học Hùng VươngXét tuyển học bạ theo 2 hình thức:

  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 bậc THPT
  • Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
21Đại học Thủ Đô Hà NộiXét tuyển theo kết quả học tập học kỳ I lớp 12 bậc THPT.
22Học Viện Báo Chí – Tuyên TruyềnXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
23Đại học Thái BìnhXét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 bậc THPT: ≥ 15 điểm
24Đại học Lương Thế VinhTổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 ≥15.0 (không có môn nào dưới 3.5 điểm)
25Đại học Mỹ Thuật Việt NamKết hợp giữa thi tuyển và xét tuyển (tổ chức các môn thi năng khiếu, xét tuyển môn Ngữ Văn), yêu cầu:
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có năng khiếu mỹ thuật.
Điểm trung bình môn Ngữ Văn 3 năm THPT ≥ 5.0 điểm.
26Đại học Công nghiệp VinhXét học bạ theo 2 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 ≥ 17.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12 ≥ 17.0 điểm.
27Đại học Nông Lâm – Đại học Thái NguyênXét học bạ theo 3 hình thức:

  • Điểm Trung bình cộng (TBC) học tập lớp 11 (Học kỳ I + Học kỳ II × 2) ≥ 15.0 điểm.
  • Điểm TBC học kỳ I lớp 11 + điểm TBC học kỳ II lớp 11 + điểm TBC học kỳ I lớp 12 ≥ 15.0 điểm.
  • Điểm TBC học kỳ I (lớp 12) + điểm TBC học kỳ II (lớp 12) x 2 ≥ 15.0 điểm.
28Đại học Công nghiệp Quảng NinhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển lớp 12 ≥ 16.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12 ≥ 16.0 điểm.
29Học Viện Tài ChínhXét tuyển học sinh giỏi ở bậc THPT với tổ hợp môn xét tuyền, theo công thức:
ĐXT = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + ĐƯT (nếu có)
30Đại học Sư phạm kỹ thuật Nam ĐịnhTổng điểm trung bình lớp 11 và học kỳ I lớp 12 ≥ 15.0 điểm.
31Học Viện Ngân HàngXét kết quả học tập 03 năm học THPT theo 3 môn thuộc tổ hợp của ngành đăng ký xét tuyển.
32Đại học Khoa Học Và Công Nghệ Hà NộiĐiểm trung bình cộng các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin của 2 năm học lớp 11, lớp 12 ≥ 6.5 điểm.
33Đại học Luật Hà NộiXét kết quả học tập THPT trong 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12): loại giỏi.
Học sinh thuộc các trường THPT năng khiếu và trọng điểm quốc gia và THPT chuyên được ưu tiên xét tuyển bằng cách cộng 1 – 1.5 điểm ưu tiên vào tổng điểm xét tuyển.
35Viện Đại học Mở Hà NộiXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
36Đại học Hàng HảiXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
37Đại học Đông ĐôXét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12 theo công thức:
Tổng điểm xét tuyển = Điểm trung bình cả năm lớp 12 của từng môn theo tổ hợp xét tuyển tương ứng với ngành đăng ký + Điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có) + Điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có)
38Đại học Kiến Trúc Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Điểm trung bình 3 môn ≥18.0 điểm, điểm từng môn ≥5.0 điểm.
39Đại học Khoa Học Tự Nhiên – Đại Học Quốc Gia Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) từ 8.0 điểm trở lên.
40Đại học Công Nghệ – Đại Học Quốc Gia Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
41Đại học VinhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức:

  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập lớp 12 và điểm 2 bài thi Tốt nghiệp THPT theo tổ hợp chính của ngành đăng ký xét tuyển.
  • Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT hoặc bài thi/môn thi của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 với thi tuyển năng khiếu (đối với 2 ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất)
42Học Viện Chính Sách và Phát TriểnXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT cho 2 đối tượng chính:

  • Học sinh thuộc các trường THPT năng khiếu và trọng điểm quốc gia và THPT chuyên, điểm trung bình năm lớp 12 ≥ 7.5 điểm.
  • Tổng điểm trung bình 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong năm lớp 12 ≥ 7.5 điểm, riêng ngành Quản lý Nhà nước ≥ 7.0 điểm.
43Học Viện Nông Nghiệp Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong năm lớp 11 (đợt xét tuyển 1) hoặc lớp 12 (các đợt xét tuyển sau) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, theo công thức:
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có)
Điều kiện xét tuyển: ĐXT ≥ 20 điểm.
44Đại học Thăng LongXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức:

  • Xét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và thi năng khiếu (đối với ngành Thanh nhạc)
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (đối với ngành Điều dưỡng)
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập môn Toán bậc THPT
45Đại học Công Nghiệp Dệt May Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Điểm học bạ 5 học kỳ đầu (trừ học kỳ II năm 12) theo tổ hợp các môn đăng ký.
  • Điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp các môn đăng ký.
46Đại học Sư Phạm Nghệ Thuật Trung ƯơngXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ đầu bậc THPT (trừ học kỳ II năm 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
47Đại học Thành ĐôXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo công thức:
Tổng điểm trung bình 3 môn xét tuyển của 03 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc năm lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18.0 điểm.
48Đại học Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh – Đại học Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong năm 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 15 điểm:
ĐXT = Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
49Đại học Khoa Học – Đại Học Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 3 học kỳ THPT (học kỳ I & II năm 11 và học kỳ I năm 12) hoặc học kỳ I & II của lớp 12 + điểm ưu tiên (nếu có) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển thỏa điểm đầu vào của Trường.
50Đại học Kỹ Thuật Công Nghiệp – Đại Học Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Xét điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBHK) = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 12 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 12 x 2) / 3. Trong đó học kỳ II lớp 12 nhân hệ số 2.
  • Xét điểm trung bình cộng các học kỳ của môn xét tuyển (TBHK) = (Điểm trung bình học kỳ I lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ II lớp 11 + Điểm trung bình học kỳ I lớp 12) / 3.
51Đại học Sư Phạm – Đại học Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên.
52Đại học Công Nghệ Thông Tin và Truyền Thông – Đại Học Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức:

  • Tổng điểm năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (xét cả điểm ưu tiên) ≥ 18.0 điểm.
  • Tổng điểm điểm trung bình của 3 học kỳ (học kỳ I lớp 11 + học kỳ II lớp 11 + học kỳ I lớp 12) ≥ 18.0 điểm.
  • Điểm trung bình các môn cả năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
53Đại học Công Nghiệp Việt – HungXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Tổng điểm năm lớp 12 của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình cộng tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 ≥ 18.0 điểm.
54Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Công NghiệpXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
55Đại học Công Nghệ Đông ÁXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
56Học Viện Phụ Nữ Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
57Đại học Thành ĐôngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình cộng tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 12 ≥18.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình cộng tổ hợp môn xét tuyển năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 ≥18.0 điểm.
58Học Viện Thanh Thiếu Niên Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức:

  • Xét kết quả học tập THPT năm lớp 12
  • Xét kết quả học tập THPT học kỳ I & II lớp 11 và học kỳ I lớp 12
  • Xét kết quả học tập THPT lớp 10 và lớp 11
59Đại học Lương Thế VinhXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (70% chỉ tiêu).
60Đại học Lao Động – Xã Hội (Cơ sở Hà Nội)Xét tuyển dựa trên điểm trung bình 3 môn bậc THPT trong 5 học kỳ đầu (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 18 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên).
61Học Viện Ngoại GiaoXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Xét tuyển dựa trên Kết quả học tập THPT đối với thí sinh là học sinh thuộc các trường THPT năng khiếu và trọng điểm quốc gia và THPT chuyên
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và Phỏng vấn.
62Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Hưng YênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 môn trong tổ hợp xét tuyển, theo công thức và điều kiện sau:

  • Tổng điểm 3 môn tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên ≥ 19.0 điểm.

Riêng ngành Sư phạm công nghệ theo công thức và điều kiện sau:

  • Điểm trung bình cộng 3 môn ≥ 8.0 điểm và có học lực lớp 12 giỏi.
63Đại học Công Nghiệp Quảng NinhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 hoặc năm học lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
64Đại học Giáo Dục – Đại học Quốc Gia Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm 2022 (dự kiến 750 chỉ tiêu)
65Đại học Tân TràoXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
66Đại học Hạ LongXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
67Học Viện Tòa ánXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm 2022, xét kết quả từ cao xuống thấp theo 2 điều kiện sau:

  • Tổng điểm trung bình cộng 3 năm (lớp 10, 11, 12) theo 3 môn trong tổ hợp xét tuyển (A00, A01, C00, D01) ≥ 22.0 điểm.
  • Điểm tổng kết chung năm lớp 11 và 12 ≥ 8.0 điểm và hạnh kiểm loại Tốt.
68Đại học Thể Dục Thể Thao Bắc NinhXét tuyển kết hợp kết quả học tập THPT và thi năng khiếu.
69Đại học Hoa Lư
  • Ngành sư phạm: Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Ngành đào tạo Giáo viên: Học lực lớp 12 loại Giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp ≥ 8.0 điểm, tổng điểm trung bình năm lớp 12 THPT với điểm năng khiếu ≥ 24.0 điểm.
70Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong năm lớp 12 theo 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Xét tuyển theo kết quả học văn hóa tại trường trung cấp/cao đẳng.
71Đại học Sư Phạm Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT:

  • Với ngành ngoài sư phạm: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm tất cả các kỳ THPT loại khá trở lên.
  • Với ngành sư phạm: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2022, có hạnh kiểm tất cả các kỳ THPT loại khá trở lên.
  • Với ngành Sư phạm Công nghệ: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2022, học lực năm lớp 12 loại giỏi
  • Với ngành Sư phạm tiếng Pháp: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT năm 2022,phải là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp, học lực năm lớp 12 loại giỏi.
72Đại học Sao ĐỏXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình học tập các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) và điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 15.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 20.0 điểm.
73Phân Hiệu Đại học Thái Nguyên Tại Lào CaiXét học bạ theo 2 hình thức:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tổng điểm 3 môn lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 15.0 điểm.
  • Riêng đối với các ngành đại học sư phạm (Mầm non & Tiểu học): Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, học lực lớp 12 đạt loại Giỏi, điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8 điểm.
74Đại học Chu Văn AnXét tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp theo kết quả học bạ THPT 3 học kỳ (cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12) hoặc 2 học kỳ lớp 12 hoặc điểm trung bình chung cả năm lớp 12.
Tổng điểm TB 3 môn ≥ 15.0 điểm hoặc điểm TB chung năm lớp 12 ≥ 5.0 điểm.
75Đại học Hải PhòngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm lớp 12, không áp dụng cho các ngành:

  • Ngành Ngôn ngữ Anh
  • Ngôn ngữ Trung
  • Ngành Sư phạm
76Đại học Tài Chính Ngân Hàng Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: 10% tổng chỉ tiêu
Điều kiện

  • Tổng điểm trung bình 6 học kỳ của 3 tổ hợp + Điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18.0 điểm
  • Điểm bình quân 6 học kỳ môn Toán ≥ 6.0 điểm.
77Cao đẳng Y Tế Hà NộiXét tuyển học bạ với thí sinh đã tốt nghiệp THPT và điểm tổng kết 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 16.5 điểm.
78Cao đẳng Y Tế Hà ĐôngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của học kỳ I và học kỳ II của lớp 10 và lớp 11.
79Đại học Sân Khấu Điện ẢnhKết hợp thi tuyển môn năng khiếu và điểm tổng kết năm lớp 12 (môn Ngữ Văn hoặc Toán có điểm trung bình ≥ 5.0 điểm)
80Đại học Nội VụXét học bạ năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm và không có môn nào < 5.0 điểm.
81Cao đẳng Y tế Đặng Văn NgữXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (xét điểm tổng kết 3 năm lớp 10, 11, 12).
82Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Nam ĐịnhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Điều kiện xét tuyển: Trung bình điểm tổng kết học kỳ I & II năm lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12 của các môn học trong tổ hợp xét tuyển ≥ 15.0 điểm.
83Đại học Văn Hóa Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
84Đại học Kinh Doanh và Công Nghệ Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với điều kiện
Điểm trung bình các môn lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 19 điểm và có hạnh kiểm năm lớp 12 đạt loại khá trở lên.
Khối ngành sức khỏe xét tuyển theo điểm sàn của Bộ GD&ĐT quy định.
85Cao đẳng Y Hà NộiXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với các yêu cầu sau:

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
  • Điểm tổng kết 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 6.5 điểm.
86Đại học Công Nghiệp Việt TrìThí sinh đã tốt nghiệp THPT và có tổng điểm trung bình của 3 môn tổ hợp trong năm lớp 12 ≥ 18.0 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên)
87Đại học Trưng VươngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (lớp 12)
88Đại học Mỹ Thuật Công Nghiệp Á ChâuXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
89Đại học Quốc Tế Bắc HàXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (lớp 12)
90Đại học Dân Lập Phương ĐôngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (lớp 12).
Tổng điểm trung bình 3 môn tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm (không tính điểm ưu tiên)
91Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Điểm trung bình 3 năm (lớp 10, 11 và 12) ≥ 5.5 điểm.
92Đại học Kinh BắcXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
93Đại học Điều Dưỡng Nam ĐịnhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (Xét điểm tổng kết năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển)
94Đại học Nông Lâm Bắc GiangXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức:

  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 6.0 điểm (bao gồm cả điểm ưu tiên)
  • Tổng điểm trung bình của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12 ≥ 23 điểm (môn Toán nhân hệ số 2).
95Đại học Đại NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12 của 3 môn tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm. Riêng

  • Ngành Y khoa, Dược học ≥ 24.0 điểm và học lực Giỏi trở lên
  • Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5 điểm và học lực Khá trở lên.

Theo báo Lao Động

Các trường ở miền Trung và Cao Nguyên

STTTên trườngPhương thức xét tuyển học bạ
1Đại học Kinh Tế Nghệ An
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
  • Xét tuyển kết hợp kết quả học tập năm lớp 12 và kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.
2Trường Du Lịch – Đại Học HuếXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
3Đại học Quảng BìnhXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
4Đại học Yersin Đà LạtXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 3 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình kết quả học tập HK1 & 2 của năm lớp 11 và HK1 của năm lớp 12 để xét tuyển ≥ 17.0 điểm.
  • ĐTB của năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • ĐTB năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 17.0 điểm. Trong đó, ngành Kiến trúc và Thiết kế nội thất ≥ 12.0 điểm (đối với khối V00, H01).

Ngành Điều dưỡng xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6.5 trở lên

Ngành Dược học xét tuyển thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.

5Đại học Phan ThiếtXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 5 hình thức sau:

  • Điểm trung bình (ĐTB) của cả năm học lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • ĐTB của học kỳ 1 & 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • ĐTB của 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ 2 năm 12) ≥ 6.0 điểm.
  • ĐTB của 3 môn thuộc khối xét tuyển của học kỳ 1 & 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • Điểm trung bình của 3 môn thuộc khối xét tuyển của 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 6.0 điểm.
6Đại học Thể Dục Thể Thao Đà NẵngXét tuyển với 2 hình thức sau:

  • Xét tuyển điểm thi THPT hoặc điểm học tập THPT (học bạ) theo các tổ hợp đăng ký xét tuyển và kết hợp thi tuyển năng khiếu TDTT.
  • Xét tuyển điểm thi THPT hoặc điểm học tập THPT theo các tổ hợp đăng ký xét tuyển (chỉ áp dụng với ngành Quản lý TDTT và ngành Y sinh học TDTT).
7Đại học Xây Dựng Miền TrungXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình (ĐTB) 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên ≥ 18.0 điểm.
  • Tổng ĐTB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (điểm trung bình 5 học kỳ, trừ học kỳ II năm 12) + điểm ưu tiên ≥ 18.0 điểm.
  • Thí sinh tốt nghiệp trung cấp: Tổng ĐTB 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (học bạ hoặc bảng điểm tổng kết phần văn hóa THPT) + điểm ưu tiên ≥ 18.0 điểm.
8Các trường thành viên Đại học HuếĐiểm xét tuyển = ĐTB các môn trong tổ hợp xét tuyển trong 3 kỳ (học kỳ 1 & 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18.0 điểm.
Nhóm ngành sư phạm: học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8.0 điểm.
9Đại học Quy Nhơn
  • Các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Các ngành sư phạm: Thí sinh đạt HSG lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT ≥ 8.0 điểm và tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 24.0 điểm.
  • Ngành giáo dục thể chất: Thí sinh có học lực khá lớp 12 hoặc điểm tốt nghiệp THPT ≥ 6.5 điểm và tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
10Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
  • Xét theo điểm trung bình tất cả các môn của 5 học kỳ (Trừ HKII của lớp 12) ≥ 6.0 điểm.
  • Xét theo điểm trung bình cả năm học lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • Xét theo tổng điểm TB 3 môn của 2 HK lớp 12 ≥ 18.0 điểm.
11Đại học Kinh Tế – Đại Học Đà NẵngTổng điểm trung bình chung các môn trong 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 18.0 điểm.
12Đại học Sư Phạm – Đại Học Đà NẵngTổng điểm trung bình chung các môn trong 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 18.0 điểm.
13Đại học Bách Khoa – Đại Học Đà NẵngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT dành cho thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 và trước năm 2022.
Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh – Đại học Đà Nẵng
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Điểm xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
14Khoa Y Dược – Đại Học Đà NẵngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT (đối với ngành Điều dưỡng)
15Đại Học Nha TrangXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, ưu tiên học sinh học sinh thuộc các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường ĐH, tỉnh thành trên toàn quốc, yêu cầu:

  • Tốt nghiệp THPT
  • Đạt danh hiệu HSG 3 năm THPT; hoặc là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành phố; hoặc giải nhất, nhì cuộc thi Khoa học kỹ thuật cấp tỉnh.
  • Hạnh kiểm tốt trong cả 3 năm học THPT.
16Đại học Ngoại Ngữ – Đại Học Đà NẵngXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) ≥ 18.0 điểm.
17Đại học Sư phạm Kỹ thuật – Đại học Đà NẵngXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12).
18Đại học Công Nghệ Thông Tin và truyền thông Việt – Hàn – Đại Học Đà NẵngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: Điểm xét tuyển ≥ 15.0 điểm.
19Phân Hiệu Đại Học Đà Nẵng tại Kon TumNgưỡng đảm bảo chất lượng: Tổng điểm 3 môn ≥ 15 điểm.
20Đại học Đà LạtXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
21Đại học Tây NguyênXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 4 hình thức:

  • Xét 2 học kỳ: Xét điểm trung bình 2 học kỳ năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét 3 học kỳ: Xét điểm trung bình học kỳ năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét 5 học kỳ: Xét điểm trung bình học kỳ năm lớp 10, năm lớp 11 và kỳ 1 năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
  • Xét 6 học kỳ: Xét điểm trung bình học kỳ năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
22Phân hiệu Đại học Xây Dựng Miền Trung tại Đà NẵngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Tổng điểm xét tuyển và điểm ưu tiên ≥ 18.0 điểm.

Theo báo Lao Động

Các trường ở miền Nam

STTTên trườngPhương thức xét tuyển học bạ
1Đại học Kinh tế TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT tổ hợp môn A00, A01, D01 và D07 ≥ 6.5 điểm trong 5 kỳ đầu (trừ học kỳ II năm 12).
2Đại học Công nghiệp thực phẩm TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
3Đại học Sư phạm Kỹ thuật TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 7.0 (hệ chất lượng cao hoặc đại trà).
4Đại học Kinh tế Tài chính TPHCM
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT lớp 12 theo tổ hợp 3 môn đạt tổng điểm trung bình ≥ 18.0 điểm.
  • Xét tuyển học bạ 3 học kỳ, thí sinh cần có tổng điểm trung bình 3 học kỳ xét tuyển (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18.0 điểm.
5Đại học Khoa học tự nhiên – ĐHQG TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT: 5%-10% chỉ tiêu.
6Đại học Công nghệ TP.HCM (HUTECH)
  • Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn ≥ 18.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình 3 học kỳ xét tuyển ≥ 18.0 điểm.

Riêng nhóm ngành Khoa học sức khỏe, điều kiện xét tuyển được áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

7Đại học Kiến trúc TP.HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của các thí sinh học tại các trường THPT chuyên năng khiếu và đã tốt nghiệp THPT:

  • Với ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 8.0 điểm.
  • Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm trung bình học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 8.0 điểm, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải ≥ 5.0 điểm.
8Đại học Ngân hàng TP.HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT và phỏng vấn (Đối với chương trình ĐHCĐ quốc tế do đối tác cấp bằng)
9Đại học Tài Chính MarketingXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
10Đại học Nông Lâm TP. HCMTại cơ sở chính: Chỉ xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12). Điểm trung bình của mỗi môn trong tổ hợp môn xét tuyển phải ≥ 6.0 điểm.
Tại hai Phân hiệu Gia Lai và Ninh Thuận:

  • Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2022: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển phải ≥ 18.0 điểm và không có môn nào dưới 5.00 điểm.
  • Đối với thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông năm 2020 và 2021: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập của 06 học kỳ bậc THPT có tổng điểm của 03 môn trong tổ hợp môn xét tuyển ≥ 18.0 điểm và không có môn nào dưới 5.0 điểm.
11Đại học Hoa SenXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) theo công thức:

  • Điểm ngưỡng đầu vào = (Điểm TB cả năm lớp 10 + Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm HK 1 lớp 12) / 3 > 6.0

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (lớp 10, 11 và 12) theo công thức:

  • Điểm ngưỡng đầu vào = (Điểm TB cả năm lớp 10 + Điểm TB cả năm lớp 11 + Điểm TB cả năm lớp 12) / 3 > 6.0

Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (lớp 10, 11 và 12) theo tổ hợp 3 môn:

  • Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 1, Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 2, Điểm TB cả năm lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 môn 3 > 6,0
12Học Viện Hàng Không Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
13Đại học Công nghệ Miền ĐôngXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong lớp năm 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm (ngành Dược học chỉ xét thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi).
Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18.0 điểm (ngành Dược học thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại giỏi).
14Đại học Quốc tế Hồng BàngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
15Đại học Công nghiệp TP.HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 20.0 điểm (dự kiến 30% chỉ tiêu).
16Đại học Mở TP.HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12).
17Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
18Đại học Quốc tế (ĐHQG TP.HCM)Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, từ 10 – 20% chỉ tiêu.
Yêu cầu: xét tổng điểm trung bình của 3 môn của 3 năm học THPT theo khối đăng ký xét tuyển (dành cho các chương trình liên kết).
19Đại học Nguyễn Tất ThànhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 4 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình lớp 10 + lớp 11 + lớp 12 ≥ 18.0 điểm (được chọn điểm cao nhất trong 2 HK của mỗi năm học)
  • Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB HK1 lớp 10 + ĐTB HK2 lớp 10 + ĐTB HK1 lớp 11 + ĐTB HK2 lớp 11 + ĐTB HK1 lớp 12 ≥ 30.0 điểm.
  • Điểm tổ hợp các môn xét tuyển lớp 12 ≥ 18.0 điểm.
  • Điểm Trung bình cả năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm
20Đại học Tôn Đức ThắngĐợt 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) dành cho học sinh đang học tại các trường THPT đã ký kết hợp tác với Trường ĐH Tôn Đức Thắng.
Đợt 2: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 6 học kỳ THPT dành cho học sinh đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước.
Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 6 học kỳ THPT dành cho học sinh đang học tại tất cả các trường THPT trên cả nước đăng ký xét tuyển vào chương trình bằng tiếng Anh, chương trình học 2 năm đầu tại cơ sở, chương trình liên kết đào tạo quốc tế.
21Đại học Quản lý và Công nghệ TP. HCMXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT theo 3 hình thức:

  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12)
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập cả 3 năm THPT
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập năm lớp 12.
22Đại học Ngoại Ngữ – Tin Học TP. HCMXét học bạ theo 2 hình thức:

  • Xét tuyển dựa trên điểm trung bình 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển của kỳ II lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
  • Xét tuyển dựa trên điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 12.
23Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12).
24Đại học Văn Hóa TP. HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) kết hợp kết quả thi tuyển sinh Năng khiếu nghệ thuật.
25Đại học Giao Thông Vận Tải TP. HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12).
26Đại học Thể Dục Thể Thao TP. HCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT kết hợp thi năng khiếu.
27Đại học Dầu Khí Việt NamXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT cho Hệ liên kết PVU-NMT (Mỹ), yêu cầu điểm trung bình 3 năm THPT ≥ 6.5 điểm.
28Đại học Việt ĐứcTốt nghiệp các trường THPT Việt Nam trong năm tuyển sinh.
Thỏa mãn yêu cầu về năng lực tiếng Anh đầu vào của VGU.

  • Điểm trung bình các môn trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) đều phải ≥ 7.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình theo trọng số của 6 môn học Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Ngoại ngữ (theo học bạ 5 học kỳ đầu THPT) ≥ 7.5 điểm.
29Đại học Đông ÁXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 4 hình thức sau:

  • Xét điểm trung bình 3 năm: Điểm XT = TBC lớp 10 + TBC lớp 11 + HK1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0 điểm.
  • Xét điểm trung bình 3 học kỳ: Điểm XT = HK 1 lớp 11 + HK 2 lớp 11 + HK 1 lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 18.0 điểm.
  • Xét điểm trung bình 3 môn học lớp 12: Điểm XT = ĐTB môn 1 + ĐTB môn 2 + ĐTB môn 3 + Điểm ƯT ≥ 18.0 điểm. (Đối với Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 24.0 điểm; Ngành Điều dưỡng ≥ 19.5 điểm)
  • Xét điểm trung bình năm lớp 12: Điểm XT = Điểm TBC lớp 12 + Điểm ƯT ≥ 6.0 điểm (Ngành GD Mầm non, GD Tiểu học, Dược ≥ 8.0 điểm; Ngành Điều dưỡng ≥ 6.5 điểm).
30Đại học Duy TânXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT năm lớp 12.
Xét điểm trung bình môn năm lớp 11 và điểm học kì 1 lớp 12.
31Đại học Quốc tế Sài GònXét học bạ cả năm lớp 12 hoặc xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12)
32Đại học Bà Rịa – Vũng TàuXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
33Đại học Gia ĐịnhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của học kỳ 1 & 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12. Tổng điểm ≥ 16.5 điểm đối với chương trình đại trà và ≥ 18.0 điểm đối với chương trình tài năng.
34Đại học Thái Bình DươngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 4 hình thức sau:

  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12)
  • Xét tuyển học bạ cả 3 năm lớp 10, 11, 12
  • Xét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển
  • Xét tuyển học bạ cả năm lớp 12 theo ngành và tổ hợp môn tương ứng
35Đại học Mở TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
36Đại học Văn LangXét điểm trung bình năm học lớp 12, hoặc xét điểm trung bình năm học lớp 11 và học kỳ I lớp 12.
37Đại học Văn HiếnXét kết quả học bạ với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, tương dương hoặc đang học lớp 12
38Đại học Thủ Dầu MộtXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 2 hình thức:

  • Xét điểm trung bình các môn (điểm tổng kết cả năm) lớp 12 theo tổ hợp xét tuyển.
  • Xét điểm trung bình chung 3 học kỳ (HK1, HK2 lớp 11 và HK1 lớp 12) theo tổ hợp xét tuyển.
39Đại học Xây Dựng Miền TâyXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức sau:

  • Tổng điểm trung bình năm học lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18.0 điểm và điểm mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 5.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình năm trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên (nếu có) ≥ 18.0 điểm và điểm trung bình mỗi môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 5.0 điểm.
40Đại học Phan Châu TrinhXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong năm lớp 12 của các 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
41Đại học Quốc Tế Miền ĐôngTổng điểm trung bình (ĐTB) năm lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm, trung bình chung năm lớp 12 ≥ 6.0 điểm, hạnh kiểm lớp 12 loại Khá trở lên; hoặc Tổng ĐTB 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm, ĐTB chung 5 học kỳ ≥ 6.0 điểm, hạnh kiểm năm lớp 11 loại Khá trở lên.
42Đại học Buôn Mê Thuột
  • Xét kết quả học tập năm lớp 12 theo theo tổ hợp môn.
  • Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp THPT và kết quả học tập THPT
43Đại học Đồng ThápXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 3 hình thức sau:

  • Điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12);
  • Điểm trung bình lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ứng với ngành do thí sinh đăng ký.
  • Điểm Trung bình cả năm lớp 12
44Đại học Cần ThơNgành Sư phạm: Trung bình môn 6 học kỳ của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
Các ngành còn lại: Trung bình môn 5 học kỳ (lớp 10, 11, học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển.
45Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ Cần ThơXét học bạ THPT 3 môn tổ hợp xét tuyển của (lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12) hoặc cả năm lớp 12.
46Đại học Nam Cần ThơXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 4 hình thức:

  • Xét tuyển theo điểm trung bình trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12)
  • Xét tuyển theo điểm TB lớp 11 và HK1 lớp 12
  • Xét tuyển theo điểm tổ hợp 03 môn cả năm lớp 12
  • Xét tuyển theo điểm trung bình cả năm lớp 12
47Đại học Tân TạoTổng điểm trung bình 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) (trừ ngành Y khoa, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học) ≥ 30.0 điểm, ĐTB lớp 12 các môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm, trung bình chung năm lớp 10, 11, 12 ≥ 6.0 điểm.
48Đại học Khánh HòaXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (học bạ)
Đại học Tiền Giang
Điểm trung bình 3 môn xét tuyển 3 học kỳ (học kỳ 1 & 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) hoặc ≥ 18.0 điểm (ngành ngoài sư phạm)
49Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật Bình DươngXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
50Đại học Quang TrungXét học bạ của 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) hoặc lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 ≥ 18.0 điểm.
51Đại học Tây ĐôXét tuyển dựa trên kết quả học tập trong 5 học kỳ THPT (trừ học kỳ II năm 12) hoặc học bạ lớp 11, học kỳ 1 lớp 12 hoặc học bạ lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển.
52Học Viện Cán Bộ TPHCMXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
53Đại học Công Nghệ Sài GònTổng điểm trung bình 3 học kỳ (lớp 11 và học kỳ I lớp 12) hoặc tổng điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) hoặc tổng điểm trung bình 3 môn năm lớp 12 ≥ 18.0 điểm.
54Đại học Võ Trường Toản
  • Xét học bạ THPT hoặc học lực lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT
  • Xét tuyển kết hợp điểm học bạ THPT và điểm thi tốt nghiệp THPT.
55Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Vĩnh LongXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT. Chỉ tiêu 55% – 60%.
56Đại học Cửu Long
  • Xét tuyển dựa trên điểm trung bình cả năm lớp 12 tất cả các môn hoặc 3 môn xét tuyển
  • Xét tuyển dựa trên điểm trung bình HK2 lớp 11 + HK1 lớp 12
57Đại học Bạc LiêuXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT theo 2 hình thức sau:

  • Điểm trung bình 3 học kỳ (cả năm lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
  • Điểm trung bình 2 học kỳ (cả năm lớp 12).
58Đại học Kiên GiangXét tuyển bằng kết quả học tập ở bậc học THPT
59Đại học Kinh Tế Công Nghiệp Long AnXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 4 hình thức:

  • Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1 & 2 lớp 11, học kỳ 1 lớp 12) ≥ 18.0 điểm.
  • Tổng điểm trung bình lớp 12 của 3 môn tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm.
  • Điểm trung bình lớp 12 ≥ 6.0 điểm.
  • Điểm trung bình 5 học kỳ (trừ học kỳ II năm 12) đạt ≥ 6.0 điểm.
60Đại học An GiangXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh tham gia viết bài luận và có kết quả và có kết quả đạt yêu cầu mới được xét tuyển theo phương thức này. Thí sinh viết bài luận theo hướng dẫn và gửi về Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học An Giang.
61Đại học Trà VinhXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT
62Đại học Mỹ Thuật TPHCMXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT, kết hợp môn Ngữ Văn và thi tuyển 2 môn năng khiếu tại trường.
63Đại học Lạc HồngXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT của năm lớp 12
64Đại học Hùng Vương – TPHCMTổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển ≥ 18.0 điểm, điểm trung bình các môn dùng để ĐKXT ≥ 6.0 điểm.
65Đại học Bạc LiêuXét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT với 2 hình thức:

  • Điểm trung bình 3 học kỳ (học kỳ 1 & 2 lớp 11, học kì 1 lớp 12)
  • Điểm trung bình 2 học kỳ (học kỳ 1 & 2 lớp 12)

Theo báo Lao Động

Học viện VTC Academy

Ngoài những trường đã đề cập trên, VTC Academy – một trong những học viện hàng đầu Việt Nam về đào tạo Thiết kế và Công nghệ thông tin, cũng đang áp dụng hình thức xét tuyển học bạ dành cho các bạn học sinh cấp 3 có đam mê trong lĩnh vực Thiết kế, Công nghệ thông tin và Digital Marketing.

hoc-vien-vtc-academy

Được thành lập vào năm 2010, Học viện Công nghệ thông tin và Thiết kế VTC (VTC Academy) đã biến đam mê của hơn 10,000 bạn trẻ thành sự nghiệp. Đây là Học viện đầu tiên tại Việt Nam áp dụng mô hình đào tạo tiếp cận năng lực trong việc giảng dạy, giúp mọi học viên phát huy tối đa sở trường và rèn luyện những kỹ năng còn thiếu theo đúng quy chuẩn về chất lượng đầu ra của thị trường thế giới.

Ngoài ra, nhằm đảm bảo chất lượng giáo dục, mọi chương trình học tại VTC Academy được xây dựng dưới sự cố vấn của nhiều giảng viên đến từ các trường đại học hàng đầu thế giới như Đại học Stanford, Đại học Harvard, Đại học Carnegie Mellon,…

00:00 / 00:00

Bạn có thể thích những bài đăng này

Đăng nhận xét